Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

10,148
29
48

ALnML

Super Moderator
Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

13/11/11 | 00:00​
Trong văn hóa Việt, tên họ có một ý vô cùng quan trọng. Nó không chỉ thể hiện tình thương, sự kỳ vọng của cha mẹ đối với con cái mà sâu xa hơn tên họ còn định đoạt một phần nào công danh, tài vận cho đứa trẻ sau này.




Thông thường, theo tử vi tướng số, cũng như kinh nghiệm dân gian thì đặt con tuổi Mão cần phải xem xét đến tam hợp tứ hành xung. Người tuổi Mão hợp với các tuổi Hợi (lợn), Mùi (dê), nên các tên trong bộ Mão – Mùi – Hợi đều hợp và mang đến nhiều điều tốt đẹp. Có thể đặt các tên như: Thiện, Nghĩa, Tường, Nghị, Hào, Gia, Nghị, Dự…

Không chỉ đặt con tuổi theo tam hợp mà còn có thể đặt theo bản mệnh. Tuổi Tân Mão mang mệnh Mộc nên những tên gắn liền với cây cối, núi rừng đều rất phù hợp và sẽ mang lại tài vận tốt cho con bạn. Có thể chọn những tên như: Tùng, Cúc, Trúc, Mai, Mộc, Thụ, Mịch, Sâm, Tài, Diệp, Quỳnh, Thụ, Sơn…. Ngoài ra, bạn cũng có thể lựa chọn những tên liên quan đến Thủy (nước), Hỏa ( lửa), vì theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa…Các tên ấy như: Thủy, Giang, Hải, Dương…

Mèo không chỉ là con vật khôn khéo mà còn rất chú ý đến vẻ bề ngoài. Mèo luôn tìm mọi cách để làm sạch bộ lông của mình. Vì vậy những tên để thể hiện vẻ đẹp như: Nhan, Chương, Duy, Tú, Tráng, Phúc, Lễ…cũng rất phù hợp với người tuổi Mão. Mặt khác, nếu trong 12 con giáp của người Việt, con xếp thứ 4 chính là Mão thì trong văn hóa của Trung Hoa thì lại thay bằng hình tượng con Thỏ.

Thỏ là động vật thích ăn cỏ, vì vậy những tên có bộ Thảo như: Thảo, Phương, Đài, Danh, Như, Bình, Thanh, Dung, Diệp…. Ngoài ra, Thỏ cũng là con vật thích ăn ngũ cốc nên có thể đặt tên như: Hòa, Khoa, Đạo, Trình, Hoạch, Kiều, Phong, Kiên, Phấn, Lương…. Đây là những tên sẽ mang lại nhiều tài lộc và may măn cho các trẻ năm Tân Mão.

Thanh Sơn

http://kienthucgiadinh.com.vn/website/tuoi_mao_nen_dat_ten_con_la_gi_.news

 
150
0
0

anhnghe_emmiu

New Member
Trả lời: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

He he, bé nhà mình tên Vân Linh có đẹp không nhỉ?
 
4,074
0
36

Pham Lam

Active Member
Trả lời: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

LG đặt hộ em Mèo nhà em cái tên, con Ong nó đặt nhiều tên quá, em ko biết chọn tên nào :D
 
2,398
0
36

Mexecuazin

Active Member
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

tên là bò vẽ Ong ah hiiiii
 
4,074
0
36

Pham Lam

Active Member
Trả lời: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

hehe, Xề định gây sự à?
 
2,398
0
36

Mexecuazin

Active Member
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

:)):-* hem, hem muốn,hiii đang ghen í mà khục khục....
 
10,148
29
48

ALnML

Super Moderator
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

[h=1]Cách đặt tên con – Đặt tên cho con theo Phong Thủy Ngũ Hành[/h] Thứ sáu - 15/07/2011 05:40

Phong Thủy – Ngũ Hành đã có từ hàng nghìn năm nay trong xã hội phương Đông và trở thành yếu tố không thể thiếu đối với mỗi sự kiện trọng đại. Đặt tên cho con theo Phong Thủy – Ngũ Hành vì thế cũng trở nên rất quan trọng đối với nhiều bậc cha mẹ bởi cái tên đẹp và thuận khí không chỉ đem lại tâm lý may mắn mà còn ẩn chứa trong đó rất nhiều niềm hi vọng và gửi gắm của cha mẹ.

Cách đặt tên con – Đặt tên cho con theo Phong Thủy Ngũ Hành
Phong Thủy, Ngũ Hành là gì?
Là một phương pháp khoa học đã có từ xa xưa, là tri thức sơ khai và có những yếu tố mà khoa học hiện đại không thể lý giải được.
Phong thuỷ là hệ quả của một tri thức nghiên cứu về các qui luật tương tác của thiên nhiên, xuất phát từ Phong (gió) và Thủy (nước) gắn với 5 yếu tố cơ bản gọi là Ngũ Hành (Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ) để qua đó ứng dụng vào suy xét, giải đoán, đánh giá những tương tác đó với nhau và trong xã hội.
Phong Thủy đôi khi được hiểu sang việc xem hướng mồ mả, nhà cửa, hướng bàn làm việc… để thuận cho gia chủ, nhưng khoa học Phong Thủy gắn với Ngũ Hành có thể áp dụng để giải đoán, hỗ trợ rất nhiều việc.
Những yếu tố quan trọng cho việc đặt tên con theo Phong Thủy – Ngũ Hành
- Cái tên được đặt phải phù hợp với truyền thống của mỗi dòng họ. Con cháu phải kế thừa và phát huy được những truyền thống của tổ tiên gia tộc mình. Điều này thể hiện trong phả hệ, những người cùng một tổ, một chi thường mang một họ, đệm giống nhau với ý nghĩa mang tính kế thừa đặc trưng của mỗi chi, mỗi họ như họ Vũ Khắc, Nguyễn Đức,…
- Tên được đặt trên cơ sở tôn trọng cha, ông của mình, như tên kỵ đặt trùng với tên ông, bà, chú, bác…điều này rất quan trọng trong văn hoá truyền thống uống nước nhớ nguồn của người Việt Nam ta.
- Tên cần có ý nghĩa cao đẹp, gợi lên một ý chí, một biểu tượng, một khát vọng, một tính chất tốt đẹp trong đời sống. Như cha mẹ đặt tên con là Thành Đạt hy vọng người con sẽ làm nên sự nghiệp. Cha mẹ đặt tên con là Trung Hiếu hy vọng người con giữ trọn đạo với gia đình và tổ quốc.
- Bản thân tên cần có ý nghĩa tốt lành, đã được đúc kết và nghiệm lý theo thời gian như tên Bảo, Minh thường an lành hạnh phúc. Kỵ những tên xấu vì có ý nghĩa không tốt đẹp đã được kiểm chứng trong nhiều thế hệ.
- Tên bao gồm 3 phần là phần họ, đệm và tên. 3 phần này trong tên đại diện cho Thiên – Địa – Nhân tương hợp.
Phần họ đại diện cho Thiên, tức yếu tố gốc rễ truyền thừa từ dòng họ.
Phần đệm đại diện cho Địa tức yếu tố hậu thiên hỗ trợ cho bản mệnh.
Phần tên đại diện cho Nhân tức là yếu tố của chính bản thân cá nhân đó.
Thiên – Địa – Nhân phối hợp phải nằm trong thế tương sinh. Mỗi phần mang một ngũ hành khác nhau, việc phối hợp phải tạo thành thế tương sinh, kỵ tương khắc. Ví dụ như Thiên = Mộc, Địa = Hoả, Nhân = Thổ tạo thành thế Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim là rất tốt. Nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thuỷ tạo thành thế tương khắc là rất xấu. Yếu tố này cũng có thể nói gọn là tên phải cân bằng về Ngũ Hành.
- Tên nên cân bằng về mặt Âm Dương, những vần bằng (huyền, không) thuộc Âm, vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Trong tên phải có vần bằng, trắc cân đối, kỵ thái quá hoặc bất cập. Ví dụ như Thái Phú Quốc quá nhiều vần trắc, Dương cường, Âm nhược nên luận là xấu. Tên Thái Phú Minh luận là Âm Dương cân bằng nên tốt hơn.
- Yếu tố rất quan trọng của tên ngoài việc cân bằng về Âm Dương, Ngũ Hành còn phải đảm bảo yếu tố hỗ trợ cho bản mệnh. Ví dụ, bản mệnh trong Tứ Trụ thiếu hành Thuỷ thì tên phải thuộc Thuỷ để bổ trợ cho mệnh, vì thế tên phải đặt là Thuỷ, Hà, Sương,…
- Tên còn cần phối hợp tạo thành quẻ trong Kinh Dịch, quẻ phải tốt lành như Thái, Gia Nhân, Càn, tránh những quẻ xấu nhiều tai hoạ rủi ro như quẻ Bĩ, Truân, Kiển,…Quẻ cũng cần phối hợp tốt với Âm Dương Bát Quái của bản mệnh.
- Tên cần hợp với bố mẹ theo thế tương sinh, tránh tương khắc. Ví dụ: Bố mệnh Thủy, mẹ mệnh Hỏa có thể chọn tên cho con mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc) hoặc Thổ (Hỏa sinh Thổ), những cái tên bị bản mệnh bố mẹ khắc thường vất vả hoặc không tốt.
 
10,148
29
48

ALnML

Super Moderator
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

[h=1]Cách đặt tên cho con từ tuổi Tý đến tuổi Hợi[/h] Thứ bảy - 01/10/2011 13:45

Khi đặt tên cho con từ tuổi Tý đến tuổi Hợi, các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi.

Cách đặt tên cho con từ tuổi Tý đến tuổi Hợi
Sau đây là từng “bộ Thủ” tốt để chọn đặt tên cho con và từng “bộ Thủ” xung khắc không nên đặt tên cho con.
1/-Sinh năm Tí, tên nên có bộ: Khẩu, điền, mễ, chỉ cho người thịnh vượng, có thức ăn, no đủ. Kỵ bộ : Nhật, ngọ, nhân; bởi vì tí ngọ xung, chuột lại sợ ánh sáng .
2/-Sinh năm Sửu, tên nên có bộ : Thảo, điền, hòa .Kỵ có chữ “vị” (mùi) và bộ tâm, bộ vương.
3/- Sinh năm Dần, tên nên có bộ: Sơn, vương (tức ngọc), y (quần áo). Kỵ có liên quan đến “Thân” (khỉ), kỵ có bộ “sước”, bộ “nhân”.
4/- Sinh năm Mão, tên cần có bộ : Mộc, mễ, đậu, liên quan đến “Hợi” (heo). Kỵ có bộ: Tâm và tên có liên quan đến “Thìn” (rồng).
5/- Sinh năm Thìn, tên cần có bộ: Nhật, nguyệt, thủy, vương. Kỵ bộ : Tâm, tiểu, khuyển, nhân đứng .
6/- Sinh năm Tỵ, tên cần có bộ: Khẩu, mộc, điền, thảo . Kỵ các bộ: Thủy, nhật, hỏa, tên có liên quan đến “Hợi” (heo).
7/- Sinh năm Ngọ, tên cần có bộ: Thảo, mộc, mễ. Kỵ bộ: Điền, tâm, tên có liên quan đến “Tí” (chuột)
8/- Sinh năm Mùi, tên cần có bộ: Thảo, mộc, môn. Kỵ bộ: Ngưu, y, thị (kỳ).
9/- Sinh năm Thân, tên cần có bộ: Ti (tơ), y, mộc. Kỵ bộ: Trùng, hòa, liên quan đến “Dần” (cọp)
10/- Sinh năm Dậu, tên cần có bộ: Đậu, mễ, sơn. Kỵ bộ: Quân, đế, cửu.
11/- Sinh năm Tuất, tên cần có bộ: Nhân đứng, miên, ngọ, mã. Kỵ các bộ: Khẩu, khuyển và tên có liên quan đến “Thìn” (rồng).
12/- Sinh năm Hợi, tên cần có bộ: Đậu, mễ, miên, tí. Kỵ bộ: Thị (kỳ), vương (ngọc), quân và tên liên quan đến “Tỵ” (rắn).
 
10,148
29
48

ALnML

Super Moderator
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

[h=1]Những kiêng kỵ khi đặt tên cho con tuổi Mão[/h] Chủ nhật - 10/07/2011 02:28

Để có được thời vận tốt, điều đầu tiên là con người cần có một cái tên hay và hợp với tuổi của mình bởi “danh” có chính thì “ngôn” mới thuận. Theo đó, khi đặt tên cho người tuổi Mão, bạn cần chú ý những điều sau:

Những kiêng kỵ khi đặt tên cho con tuổi Mão
Mèo là loài động vật nhỏ, không nên xưng là “đại” hay “vương
Do Mão và Thìn khắc nhau nên khi đặt tên cho người tuổi Mão, bạn cần tránh những chữ chứa bộ Thìn, Long, Bối như: Thìn, Long, Ý…
Mão cũng xung với Dậu, Dậu thuộc phương Tây; do đó, nên tránh những chữ chứa bộ Dậu, Tây, Kê… khi chọn tên cho người tuổi Mão. Những chữ đó gồm: Dậu, Tô, Vũ, Phượng, Diệu, Kim, Hoàng, Ngân, Nhuệ, Cẩm, Kính, Thiết, Trung…
Mèo là loài động vật nhỏ, nếu xưng là “Đại” hay “Vương” sẽ trái với quy luật của tự nhiên. Do đó, những tên có chứa chữ Đại, Quan, Vương sẽ không thích hợp khi đặt cho người cầm tinh con mèo.
Theo văn hóa Trung Quốc, năm Mão được thể hiện bằng hình ảnh con thỏ và con vật này còn được gọi là nguyệt thố. Vì vậy, tên của những người tuổi Mão nên tránh dùng những chữ chứa các bộ Nhật, bộ Dương như: Nhật, Minh, Xuân, Vượng, Tấn, Thời, Hiệp, Tình…
Ngoài ra, khi đặt tên cho người tuổi Mão cần tránh dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Đại, Tiên, Trọng, Bá, Đán, Liên, Hà, Hựu, Sử, Tuấn, Hiệp, Bội, Giai, Luân, Trực, Tuyền, Nghi, Kiệt, Vĩ, Kiều, Lệ…
(Cũng xin lưu ý thêm là các tên kiêng kỵ tùy theo từng cách viết, do vậy có những cách viết cổ tuy đọc giống nhau, nhưng viết khác nhau thì vẫn được chấp nhận)
[h=2]Tuổi Mão[/h] Để đặt tên cho con tuổi Mão, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tử Vi (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.
[h=3]Tam Hợp[/h] Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Mão nằm trong Tam hợp Hợi – Mão – Mùi nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.
[h=3]Bản Mệnh[/h] Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Thông thường trên lá số tử vi thì Mão thuộc Mộc, vì vậy các cái tên phù hợp với Thủy, Mộc, Hỏa đều tốt.

Tuy nhiên nếu muốn xem kỹ hơn đối với từng tuổi Mão thì có thể lưu ý bản mệnh theo năm. Cụ thể:

  • Tân Mão: Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Quý Mão: Kim Bạch Kim (vàng trắng)
  • Ất Mão: Đại Khê Thủy (nước khe lớn)
  • Đinh Mão: Lư Trung Hỏa (lửa trong lu)
  • Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (đất trên thành)
Như vậy, với Tân Mão thì mệnh Mộc, Mão cũng thuộc Mộc do vậy có thể chọn tên theo nghĩa Thủy (nước) là tốt đẹp. Nếu bạn cho rằng mèo sợ nước thì có thể chọn bộ Mộc để đặt tên cho con, cũng rất nhiều tốt đẹp.
 
10,148
29
48

ALnML

Super Moderator
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

[h=1]ách đặt tên cho con sinh năm Nhâm Thìn (2012)[/h] Thứ sáu - 30/09/2011 17:10

Tuổi Nhâm Thìn (2012) mang mệnh Trường Lưu Thủy (nước sông dài). Rồng gặp nước có thể nói là biểu tượng tốt, chính vì vậy nếu được khai thác hết tiềm năng thì hoàn toàn có thể “vùng vẫy” và thành đạt trong xã hội.

Cách đặt tên cho con sinh năm Nhâm Thìn (2012)
Rất nhiều bậc cha mẹ băn khoăn về việc đặt tên cho con năm Nhâm Thìn (2012) sao cho hợp với tuổi của bé và giúp bé có sự phát triển tốt đẹp trong tương lai.
Để đặt tên cho con tuổi Nhâm Thìn, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, Tử Vi (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.
Xét theo bản mệnh
Bản mệnh Trường Lưu Thủy là yếu tố quan trọng để xác định tên phù hợp cho con, vì vậy các chữ thuộc hành Kim, Thủy có thể chọn làm tên cho con. Ngược lại các bộ chữ gắn với Thổ, Hỏa thì ít nhiều khắc kỵ với tuổi Nhâm Thìn, hoặc bản ngã quá lớn khó dung hòa, hoặc tâm thần mệt mỏi bất định.
Xét theo Địa Chi
Tuổi Thìn thuộc Tam hợp Thân – Tí – Thìn và Lục hợp Thìn – Dậu, vì vậy những cái tên thuộc bộ chữ có liên quan đều có thể coi là tốt đẹp. Ngược lại nếu liên quan tới Mão (lục hại), Thìn (tự hình), Tuất (lục xung) thì đều không hợp và nên tránh.
Xét theo đặc tính
Theo quan niệm Á Đông, tuổi Thìn được coi là biểu tượng của vua, chính vì vậy những cái tên thể hiện sự dũng mãnh, can đảm, vị thế tột bậc… sẽ rất hợp với tuổi Thìn. Ngược lại những cái tên làm hạ thấp vị thế của con Rồng thì nên tránh.
Các nguyên tắc khác
Để đặt tên cho con hay và hợp lý, các yếu tố về ý nghĩa, thuận Ngũ Hành hay âm luật cũng nên được lưu ý, các yếu tố này không chỉ giúp cho cái tên hay hơn mà còn tạo nên những thuận lợi không ngờ cho tương lai sau này.
Một cái tên có ấn tượng tốt sẽ giúp con được may mắn, thời vận dễ dàng và thành công vượt bậc. Kỹ lưỡng hơn, việc tham khảo Tứ Trụ và Tử Vi cũng ít nhiều giúp cho bố mẹ đặt cho con một cái tên hay và hợp lý.
Những tên nên đặt cho con tuổi Thìn
- Những tên thuộc bộ Kim (vàng), Ngọc, Bạch (trắng), Xích (đỏ) biểu thị sự công bằng, giỏi giang, học thức uyên bác, phù thọ dồi dào đặc biệt hợp với tuổi Thìn, như: Giác, Cửu, Châu…
- Những chữ có bộ Nguyệt thì rất hợp để đặt cho con tuổi Thìn, đặc biệt là nữ thì sẽ vui vẻ, ôn hòa, hiền thục, lương thiện tích đức, con cháu hiển đạt. Các bộ Dậu, Ngư, Nhân (đứng) giúp cho quý nhân phù trợ, gia thanh vang dội, như: Nguyệt, Hữu, Vọng…
- Những tên thuộc bộ Nhật rất hợp với người tuổi Thìn, nhờ sự sáng tỏ, rõ ràng, thông minh, nhanh nhẹn, như: Nhật, Minh, Tinh, Tảo…
- Những cái tên thuộc bộ Tinh (sao), Vân (mây) đặc biệt hợp với tuổi Thìn, giúp cho rồng gặp mây, gặp gió, khiến công danh hiển đạt, sự nghiệp hạnh thông, như: Tinh, Vân, Đằng…
- Những tên thuộc hành Thủy rất hợp với tuổi Thìn bởi rồng gặp nước sẽ rất khí thế, thành công rực rỡ, phúc lộc, may mắn, như: Thủy, Băng, Vĩnh, Cầu…
- Những tên có bộ Vương, Đại, Lớn, Quân, Chủ, Đế, Lệnh, Trường nhằm để chỉ vai trò lãnh đạo, vị thế bá vương, sức mạnh và quyền lực rất hợp để đặt cho con tuổi Thìn, như: Thụy, Đại, Quân, Vương…
- Những tên có bộ Tí, Nhâm, Quý nên dùng cho tuổi Thìn vì Tí – Thìn hợp nhau và Nhâm, Quý hợp với Thìn, như: Tý, Hưởng, Phù…
- Những tên thuộc bộ Thân, Ái, Viên nên dùng cho tuổi Rồng vì Thân – Thìn trong Tam Hợp, như: Thân, San…
- Những chữ có bộ Mã, Ngọ nên dùng đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng hợp với Ngựa, như: Ly, Mã, Phùng…
- Nên chọn những chữ có bộ Tư, Băng vì rồng thích bay nhảy, như: Dục, Nhạn, Thăng…
Những tên không nên đặt cho con tuổi Thìn
- Không nên chọn những tên thuộc bộ Tuất, Khuyển, Sài vì Thìn kỵ với Tuất, đặt tên này sẽ khiến cuộc đời bôn ba vất vả, như: Tuất, Thành, Mậu…
- Không nên dùng các chữ thuộc bộ Sơn (núi), Khâu (gò), Hô (hổ), Cấn, Dần đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng không hợp với Hổ, với Núi. Đặt tên này khiến tuổi và tên tương tranh, gây khó khăn vất vả, như: Sơn, Đồn, Ngật…
- Không nên dùng tên có bộ Khẩu vì để tránh cho rồng mở miệng, mở miệng sẽ thành khốn khó, như: Đài, Cổ, Khả…
- Không dùng các tên thuộc bộ Quai, Xước, Dẫn, Cung, Xuyên, Cơ, Ấp, Ty liên quan tới rắn hoặc gần giống hình con rắn vì Rồng mà biến thành Rắn thì mất hết uy phong, như: Nguyên, Doãn, Vưu…
- Không nên dùng tên có bộ Miên, bộ Nghiễm (mái nhà) vì Rồng cần phải bay cao hoặc vùng vẫy, không thể đứng dưới “mái nhà”, hang động nào, như: Tự, Thủ, Hồng…
- Không dùng các bộ Thảo (cỏ), Thạch (đá) đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng không ẩn mình trong cỏ hoặc trong đá mà phải vươn cao vươn xa, như: Ngải, Phương, Anh…
- Không dùng các tên thuộc bộ Trùng vì “trùng” chỉ rắn, “đại trùng” chỉ Hổ, cả 2 loài trên không hợp với tuổi Thìn, như: Mật, Điệp, Dung…
- Không dùng các tên thuộc bộ Điền (ruộng), Thổ (đất), Hòa (cây cối), Y (quần áo) vì rồng không hợp với các bộ trên. Nếu dùng thì gặp nghịch cảnh, bất lợi gia đình. Nhưng nếu lấy chồng lấy vợ muộn thì sinh con trai lại tốt đẹp, như: Giáp, Trù, Giới…
- Không dùng các chữ có bộ Dương (dê) vì rồng không hợp với dê, sẽ gây phạm “Thiên la Địa võng”, như: Dương, Thiện, Nghĩa…
- Không dùng chữ có bộ Mão hoặc liên quan tới mèo vì Mão – Thìn là cặp tương hại theo Địa Chi.
- Không dùng các tên thuộc bộ Tâm, Nhục đặt cho tuổi Thìn, như: Tâm, Trung, Hằng…
- Không dùng các chữ thuộc bộ Thần, Sĩ, Tướng, Nhân, Tiểu, Thiểu vì rồng không hợp làm quần thần, không chịu dưới trướng bất kỳ ai, như: Lâm, Hiền, Sĩ….
- Không dùng bộ Đao, bộ Lực đặt tên cho con tuổi Thìn sẽ dễ dẫn tới đau yếu, tai nạn, như: Đao, Lực, Nam….
 
10,148
29
48

ALnML

Super Moderator
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

[h=1]iêng kỵ khi đặt tên cho con tuổi Thìn[/h] Thứ hai - 03/10/2011 14:17

Nếu tên gọi của người tuổi Thìn có chứa chữ Tuất, Khuyển, Mão thì chủ nhân của nó sẽ gặp nhiều khó khăn vì Thìn xung với Tuất, Mão.

Kiêng kỵ khi đặt tên cho con tuổi Thìn
Vì vậy, tên của người tuổi Thìn nên tránh những chữ như: Thành, Quốc, Mậu, Hiến, Tưởng, Tuất, Hoạch, Uy, Mão, Liễu…
Vì Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là tứ hành xung, làm thành “thiên la địa võng” nên những tên chứa bộ dương như: Dương, Tường, Thiện, Nghĩa, Dưỡng, Khương… cũng không hợp với người tuổi Thìn.
Núi là nơi hổ ở, quẻ Cấn cũng có nghĩa là núi; rồng và hổ luôn bị đặt ở thế “Long Hổ đấu”. Do đó, những chữ thuộc bộ Sơn, Cấn, Dần… nên tránh khi đặt tên cho người tuổi Thìn.
Những chữ đó gồm: Sơn, Phát, Cam, Đại, Cương, Ngạn, Động, Phong, Đảo, Tuấn, Luân, Côn, Lĩnh, Nhạc, Lương, Dần, Diễn, Loan, Lam, Ngà, Đồng, Dân, Lang, Hổ, Hiệu…
Những chữ thuộc bộ Khẩu dễ gây liên tưởng đến sự vây hãm. Do vậy, tên người tuổi Thìn cũng cần tránh bộ này. Đó là những tên như: Khả, Triệu, Sử, Hữu, Danh, Hợp, Hậu, Chu, Trình, Đường, Viên, Thương, Thúc, Hỉ, Gia, Hướng, Hòa…
Tránh dùng những chữ thuộc các bộ Xước, Cung, Xuyên, Ấp, Tỵ, Tiểu, Thiếu vì chúng gợi liên tưởng đến rắn hoặc những vật nhỏ bé. Như vậy rồng sẽ nhỏ bé đi, bị giáng xuống thành rắn.
Theo đó, khi chọn tên cho người tuổi Thìn, những tên bạn cần tránh như: Nguyên, Sung, Quang, Tiên, Khắc, Đệ, Cường, Trang, Cung, Hoằng, Cảng, Tuyển, Châu, Huấn, Tuần, Thông, Liên, Tạo, Tiến, Đạt, Đạo, Vận, Viễn, Bang, Lang, Đô, Hương, Quảng, Trịnh, Đặng, Tiểu, Thượng, Tựu, Thiếu…
Những chữ thuộc bộ Miên cũng không nên dùng cho người tuổi Thìn bởi rồng không thích ở trong nhà. Những chữ đó gồm: Gia, Tự, Thủ, Tông, Định, Nghi, Cung, Dung, Phú, Ninh, Bảo, Khoan…
Rồng không thích bị lạc vào chốn thảo nguyên, đồng ruộng hay đồng cỏ, bởi ở đó rồng không phát huy được uy lực. Vì vậy, những tên thuộc bộ Thảo, bộ Điền như: Thảo, Ngải, Phương, Hoa, Đài, Phạm, Anh, Trà, Thái, Diệp, Lan, Phan, Điền, Thân, Do, Giới, Lưu, Đương, Hoàng, Huệ… cũng cần tránh.
Rồng là linh vật thanh tao, không ăn thịt. Do đó, cần tránh những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục như: Ân, Tình, Khánh, Hoài, Ứng…
 
10,148
29
48

ALnML

Super Moderator
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

Ong chóng mặt chưa. Thế con gái định đặt tên em là gì ??
 
4,074
0
36

Pham Lam

Active Member
Trả lời: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

Tên một số bạn trong lớp, thay đổi vào tình cảm
tên của bạn bố mẹ, thay đổi theo việc cô chú đó có quý e Ong, đi chơi với các cô chú đó có vui không hehe
 
1,416
0
36

MomMi

Active Member
Ðề: Tuổi mão nên đặt tên con là gì?

cai topic nay cua bac LG hay qua, em danh dau de nghien cuu.
 
Top